TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT SẢN PHẨM
ĐÁ THỐI
(HÀNG CÔNG NGHIỆP, LOẠI VẢY VÀNG VÀ VẢY ĐỎ )
(Na2S)
TIÊU CHUẨN HÓA HỌC
Hạng mục | Đá thối vẩy vàng | Đá thối vẩy đỏ | ||||
Na2S | 60%min. | 60%min. | 60%min. | 60%min. | 60%min. | 60%min. |
Fe | 10ppm | 20PPM | 30ppm | 80ppm | 150ppm | 300ppm |
Độ kém tan | 0.10%max. | 0.15%max. | 0.18%max. | 0.20%max. | 0.30%max. | 0.40%max. |
Na2CO3 | 1.80%max | 1.80%max | 1.80%max | 1.80%max | 3.00%max. | 5.00%max. |
Na2SO3 | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max |
Na2S2O3 | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max | 2.00%max |
HÌNH ẢNH SẢN PHẨM THỰC TẾ
GIỚI THIỆU SẢN PHẨM
SODIUM SULPHIDE
Tên sản phẩm: Đá thối với các tên gọi khác như: Natri sulfide, Sodium sulphide. Công thức hóa học: Na2S. Đá thối trên thị trường có ngoại quạn là vảy màu vàng hoặc vảy màu đỏ và loại này tan trong nước tạo dung dịch có tính bazơ. Khi gặp không khí ẩm, đá thối và các muối hiđrat của nó đều giải phóng hiđrô sunfua có mùi trứng thối hay trung tiện. Thực tế, cái tên thương mại natri sulphide không tồn tại duy nhất, nhưng được ghi rõ là Na2S•xH2O, trong đó hàm lượng Na2S cũng được xác định. Trên thị trường, loại thường gặp chứa khoảng 60% Na2S về khối lượng, nghĩa là x xấp xỉ bằng 3. Loại dùng trong kĩ thuật có bề ngoài màu vàng, hoặc màu đỏ phụ thuộc vào hàm lượng sắt trong đó. Các loại này có tên thương mại đá thối vàng và đá thối đỏ. Mặc dù ở thể rắn có màu vàng hoặc màu đỏ, các dung dịch của đá thối đều không màu
Công thức phân tử: Na2S
Số CAS: 1313-82-2
Trọng lượng mol: 78,04 g/mol
Độ tinh khiết: 60% min
Số mô hình (Fe): 80ppm-150ppm
Ngoại quan: vảy màu vàng hoặc vảy đỏ phụ thuộc vào hàm lượng sắt, dễ tan trong nước, có mùi trứng thối.
Đóng gói: Trong túi nhựa dệt 25kg, lót túi nhựa PE
Trên thị trường dòng sản phẩm này được sản xuất bởi nhiều hãng khác nhau với đa dạng mẫu mã nhưng có hai dòng chính là Đá thối vảy vàng và đá thối vảy đỏ.
Sản phẩm này được dùng chủ yếu trong ngành thuộc da, khai khoáng
Xuất xứ sản phẩm: Trung Quốc
ỨNG DỤNG THỰC TẾ
– Đá thối chủ yếu được sử dụng trong ngành khai khoáng, đặc biệt là tuyển nổi đồng, kẽm, chì.
– Sản phẩm này còn được sử dụng trong Da hoặc thuộc da để loại bỏ lông từ da và da.
– Nó được sử dụng trong trung gian hữu cơ tổng hợp và chuẩn bị các chất phụ gia nhuộm lưu huỳnh.
– Trong ngành dệt , đá thối được dung như là một chất tẩy trắng, như một chất khử lưu huỳnh và như một tác nhân khử clo.
-Ngoài ra, nó còn được ứng dụng trong ngành công nghiệp giấy và bột giấy.
– Trong ngành công nghiệp nhiếp ảnh để bảo vệ các giải pháp phát triển khỏi quá trình oxy hóa.
– Nó được sử dụng trong sản xuất hóa chất cao su và các hợp chất hóa học khác.
– Nó được sử dụng trong các ứng dụng khác bao gồm tuyển nổi quặng, thu hồi dầu, chất bảo quản thực phẩm,làm thuốc nhuộm, và chất tẩy rửa, dùng trong công nghiệp khai thác làm chất ức chế, chất đóng rắn, chất loại bỏ.
BẢO QUẢN SẢN PHẨM
– Đá thối có sinh ra khí độc và hôi, cần trang bị bảo hộ lao động khi tiếp xúc
– Đá thối là một bazơ mạnh có thể gây bỏng da, các acid phản ứng với nó sinh ra H2S,một khí độc và có mùi hôi như trúng thối.
– Bảo quản sản phẩm trong điều kiện khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và độ ẩm cao.
MUA ĐÁ THỐI Ở ĐÂU
Đá thối (Sodium sulphide) được Công ty Cổ phần Công Nghiệp và Thương mại Phương Bắc tuyển chọn kỹ càng từ các nhà sản xuất uy tín tại thị trường Trung Quốc, Thái Lan. Với kinh nghiệm nhiều năm nhập khẩu và phân phối trực tiếp sản phẩm của các nhà máy nên Chất lượng luôn được đảm bảo, giá cả cạnh tranh nhất thị trường.
Vui lòng liên hệ vào số hotline để được báo giá tốt nhất :
Hotline: 0989 552 196 hoặc 0983 054 395
Sản Phẩm Nổi Bật
Axit sunfuric
Đồng SUNPHAT Ngậm Nước
Sản Phẩm Axit sunfuric
Đồng SUNPHAT CuSO4 5H2O
Zinc Sulfate Heptahydrate (ZnSO4.7H2O)
Zinc Sulfate Monohydrate (ZnSO4.H2O)
Copper Sulfate Pentahydrate (CuSO4.5H2O)
Axit Sunfuric H2SO4